Rate this post

Kỹ Thuật Đặt Nội Khí Quản Cấp Cứu:

Chỉ Định, Quy Trình Và Biến Chứng

Đặt nội khí quản là một thủ thuật thiết yếu trong hồi sức cấp cứu và chăm sóc tích cực, nhằm đảm bảo thông khí và cung cấp oxy hiệu quả cho bệnh nhân trong tình huống nguy kịch. Bài viết sau đây cung cấp kiến thức chuyên sâu về giải phẫu liên quan, chỉ định, quy trình kỹ thuật, biến chứng và chăm sóc sau đặt nội khí quản.

1. Giải Phẫu Đường Hô Hấp Trên

Hiểu rõ cấu trúc giải phẫu là điều kiện tiên quyết khi thực hiện kỹ thuật đặt nội khí quản.

Cấu trúc đường hô hấp trên bao gồm:

  • Hầu (Pharynx): Chia thành mũi hầu, miệng hầu và thanh hầu.

  • Mũi: Gồm khoang mũi, vách ngăn mũi, niêm mạc lót có chức năng làm ẩm và ấm không khí.

  • Thanh quản (Larynx): Bắt đầu từ sụn nắp thanh quản đến sụn nhẫn, tiếp nối với khí quản.

  • Khí quản (Trachea): Ống dẫn khí với cấu trúc hình chữ U, phân nhánh tại carina.

Lưu ý lâm sàng: Khi bệnh nhân mất ý thức nằm ngửa, lưỡi có thể tụt ra sau gây tắc nghẽn đường thở → cần xử trí nhanh chóng bằng can thiệp đặt nội khí quản.

Hình 1: giải phẫu đường hô hấp trên
Hình 2: Hình soi thanh quản

2. Chỉ Định Đặt Nội Khí Quản

🎯 Mục tiêu:

  • Duy trì đường thở thông thoáng

  • Cung cấp oxy nồng độ cao và thông khí nhân tạo

  • Hút đàm nhớt, ngăn ngừa hít sặc

  • Hỗ trợ hồi sức tim phổi và cấp cứu nội khoa

📌 Các chỉ định chính:

  • Tắc nghẽn đường thở cấp tính (dị vật, chấn thương, bỏng, nhiễm trùng)

  • Giảm phản xạ bảo vệ đường thở (GCS ≤ 8, hôn mê, co giật)

  • Suy hô hấp nặng (PaO2 ↓, PaCO2 ↑)

  • Ngừng tuần hoàn – hô hấp

  • Bệnh nhân chấn thương đầu có ≥ 1 trong các yếu tố: GCS ≤ 8, mất phản xạ, rối loạn nhịp thở…

💡 Chỉ định dự phòng khi vận chuyển:

  • Ý thức giảm đáng kể

  • Gãy xương hàm hai bên

  • Chảy máu nhiều khoang miệng

  • Co giật toàn thân


3. Quy Trình Kỹ Thuật Đặt Nội Khí Quản

Bước 1: Chuẩn Bị Bệnh Nhân

  • Thở oxy trước đặt: 100% oxy với 8 nhịp thở sâu hoặc 3 phút thở đều

  • Rút răng giả (nếu có)

  • Lập đường truyền (TM hoặc trong xương)

  • Định tư thế đầu cổ (neutral hoặc sniffing)

  • Đánh giá nguy cơ đặt khó (Mallampati, LEMON, v.v.)

Bước 2: Chuẩn Bị Dụng Cụ

  • Ống nội khí quản (ETT) phù hợp kích cỡ

  • Lưỡi đèn soi thanh quản (Macintosh hoặc Miller)

  • Đèn soi thanh quản có camera (nếu có)

  • Bóng Ambu + mặt nạ, máy hút đàm

  • Thiết bị đo SpO2, máy theo dõi

Bảng 1: Kích Thước Ống Nội Khí Quản & Lưỡi Đèn Theo Tuổi

TuổiỐng NKQ (mm)Lưỡi đèn
Sinh non2.50
Sơ sinh3.0 – 3.50 – 1
6 tháng3.5 – 4.01
1 – 2 tuổi4.0 – 5.01 – 2
4 – 6 tuổi5.0 – 5.52
8 – 12 tuổi6.0 – 7.02 – 3
Người lớn7.5 – 8.04 – 5

Bước 3: Thực Hiện Kỹ Thuật

  • Đưa lưỡi đèn vào khoang miệng → quan sát dây thanh âm

  • Đặt ống nội khí quản qua dây thanh → bơm bóng chèn (cuff)

  • Kiểm tra vị trí đúng qua:

    • Thở đều hai phế trường

    • Không có tiếng dạ dày

    • SpO2 ổn định

    • EtCO2 (nếu có)

    • X-quang: đầu ống cách carina 2–7 cm

Bước 4: Cố Định Ống

  • Cố định chắc chắn, đổi bên mỗi ngày

  • Độ sâu: 23 cm (nam), 21–22 cm (nữ)


4. Biến Chứng Đặt Nội Khí Quản

a. Trong Khi Đặt

  • Đặt nhầm thực quản → giảm oxy, nguy cơ tử vong

  • Rách môi, gãy răng, tổn thương dây thanh

  • Tăng huyết áp, nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp

  • Tụt huyết áp hoặc tăng áp nội sọ

b. Sau Khi Đặt

  • Loét thanh quản, hẹp hạ thanh môn

  • Rò khí quản – thực quản

  • Liệt dây thanh, khàn tiếng

c. Sau Khi Rút Ống

  • Hẹp hạ thanh môn

  • Ho khàn, khó thở

  • Phù thanh môn, co thắt thanh quản


5. Thuốc Dùng Trong Đặt Nội Khí Quản

Bảng 2: Các Thuốc Thường Dùng

ThuốcLiều dùngTác dụng chínhThận trọng
Etomidate0.3 mg/kgỔn định huyết độngCo giật, ức chế thượng thận
Fentanyl1–2 mcg/kgGiảm phản xạ giao cảmTụt huyết áp, ức chế hô hấp
Midazolam0.01–0.1 mg/kgAn thần, gây quên nhanhGiảm co bóp tim, hạ huyết áp
Propofol2–3 mg/kgGây ngủ, bảo vệ nãoTụt huyết áp mạnh
Atropine0.01 mg/kgNgăn chậm nhịp do phản xạ

🔺 Chỉ dùng thuốc giãn cơ như suxamethonium, rocuronium… bởi bác sĩ nhiều kinh nghiệm.


6. Chăm Sóc Sau Đặt Nội Khí Quản

  • Theo dõi SpO2, nhịp thở, huyết áp, tri giác

  • Kiểm tra bóng chèn 2 lần/ngày (áp lực 20–30 cmH2O)

  • Hút đàm đúng kỹ thuật, tăng oxy trước khi hút

  • Vệ sinh miệng – răng 2 lần/ngày

  • Thay ống, nối oxy mỗi ngày

  • Rút ống khi đủ điều kiện, chuẩn bị tái đặt nếu cần


7. Tài Liệu Tham Khảo

  1. American Heart Association (2011). ACLS Provider Manual

  2. Christian S, Manji M. Trauma (2004);6:249-54

  3. Carin A.H (2013). Benumof and Hagberg’s Airway Management, Elsevier


Biên soạn: ThS.BS. Dương Minh Ngọc

Hiệu đính: PGS.TS.BS. Trần Văn Ngọc – Chủ tịch Hội Hô Hấp TP.HCM

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo